Aller au contenu principal

Danh sách tên lửa


Danh sách tên lửa


Sau đây là danh sách tên lửa và các loại tên lửa.

Danh sách tên lửa theo loại

  • Tên lửa dẫn hướng thường dùng
    • Tên lửa không đối không
    • Tên lửa không đối đất
    • Tên lửa chống tên lửa đạn đạo
    • Tên lửa chống vệ tinh
    • Tên lửa chống tàu
    • Tên lửa tấn công đất liền
    • Tên lửa điều khiển chống tăng
    • Tên lửa đất đối không (danh sách)
    • Tên lửa đất đối đất
    • Tên lửa dẫn hướng bằng dây
  • Các tên lửa hành trình
  • Các tên lửa đạn đạo
    • Tên lửa đạn đạo chiến thuật
    • Tên lửa đạn đạo tầm ngắn
    • Tên lửa đạn đạo tầm trung
    • Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Còn gọi là Tên lửa đạn đạo vượt đại châu)
    • Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm
  • Các tên lửa trò chơi
    • Tên lửa nước

Theo các nước

  • Xem Danh sách tên lửa theo các nước

Theo tên

A

  • A4
  • AA-1 Alkali (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-5)
  • AA-2 Atoll (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel K-13)
  • AA-3 Anab (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-8)
  • AA-4 Awl (Nga-Liên Xô cũ gọi là Raduga K-9)
  • AA-5 Ash (Nga-Liên Xô cũ gọi là Raduga K-80)
  • AA-6 Acrid (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-40)
  • AA-7 Apex (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-23)
  • AA-8 Aphid (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-60)
  • AA-9 Amos (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-33)
  • AA-10 Alamo (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-27)
  • AA-11 Archer (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-73)
  • AA-12 Adder (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-77)
  • AA-13 Arrow (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-37)
  • Abdali-I
  • ADM-20 Quail
  • ADM-141 TALD
  • ADM-144
  • ADM-160 MALD
  • AGM-12 Bullpup
  • AGM-22
  • AGM-28 Hound Dog
  • AGM-45 Shrike
  • AGM-48 Skybolt
  • AGM-53 Condor
  • AGM-62 Walleye
  • AGM-63
  • AGM-64 Hornet
  • AGM-65 Maverick
  • AGM-69 SRAM
  • AGM-76 Falcon
  • AGM-78 Standard ARM
  • AGM-79 Blue Eye
  • AGM-80 Viper
  • AGM-83 Bulldog
  • AGM-86 ALCM
  • AGM-87 Focus
  • AGM-88 HARM
  • AGM-112
  • AGM-114 Hellfire
  • AGM-119 Penguin
  • AGM-122 Sidearm
  • AGM-123 Skipper
  • AGM-124 Wasp
  • AGM-129 ACM
  • AGM-130
  • AGM-131 SRAM II
  • AGM-136 Tacit Rainbow
  • AGM-137 TSSAM
  • AGM-142 Have Nap
  • AGM-153
  • AGM-154 JSOW
  • AGM-158 JASSM
  • AGM-159 JASSM
  • AGM-169
  • Agni
  • Agni I
  • Agni II
  • Agni III
  • AIM-4 Falcon
  • AIM-7 Sparrow/RIM-7 Sea Sparrow
  • AIM-9 Sidewinder
  • AIM-26 Falcon
  • AIM-47 Falcon
  • AIM-54 Phoenix
  • AIM-68 Big Q
  • AIM-82
  • AIM-97 Seekbat
  • AIM-95 Agile
  • AIM-120 AMRAAM
  • AIM-132 ASRAAM
  • AIM-152 AAAM
  • Akash
  • ALARM
  • Al-Samoud 2
  • Anza
  • AQM-35
  • AQM-37 Jayhawk
  • AQM-38
  • AQM-41 Petrel
  • AQM-60 Kingfisher
  • AQM-81 Firebolt
  • AQM-91 Firefly
  • AQM-103
  • AQM-127 SLAT
  • AQM-128
  • Arrow (chống đạn đạo)
  • AS.30
  • ASM-135 ASAT
  • ASMP
  • ASRAAM

B

  • Babur (tên lửa hành trình, Pakistan)
  • Barak (tên lửa đất đối không, Israel)
  • Barak
  • BGM-34 Firebee
  • BGM-71 TOW
  • BGM-75 AICBM
  • BGM-109 Tomahawk
  • BGM-110
  • Bakter-Shikan
  • Bloodhound
  • Blowpipe
  • Blue Steel
  • BQM-90
  • BQM-106 Teleplane
  • BQM-108
  • BQM-111 Firebrand
  • BQM-126
  • BQM-145 Peregrine
  • BQM-147 Exdrone
  • BQM-155 Hunter
  • BQM-167 Skeeter
  • BrahMos
  • Brimstone

C

  • C-802
  • CA 94
  • CA 95
  • CEM-138 Pave Cricket
  • CGM-16/HGM-16 Atlas
  • CIM-10 Bomarc
  • CQM-121 Pave Tiger
  • Crotale (Pháp)
  • CSS-2

D

  • Desna
  • DF-31
  • DF-5 (Dongfeng-5)
  • DF-4
  • DF-15
  • Dvina

E

  • GBU-15
  • Elbrus (còn có tên Scud)
  • ENTAC (Pháp)
  • Enzian
  • ERYX (Pháp)
  • Euromissile HOT
  • Exocet (tên phổ biến là MBDA Exocet)

F

  • Fateh-110
  • Fireflash
  • Firestreak
  • FGM-77 Dragon
  • FGM-148 Javelin
  • FIM-43 Redeye
  • FIM-92 Stinger
  • FQM-117 RCMAT
  • FQM-151 Pointer

G

  • GBU-15
  • Gabriel
  • Ghauri (Pakistan)
  • Ghauri-I (Pakistan)
  • Ghauri-II (Pakistan)
  • Ghauri-III (Pakistan)
  • Ghaznavi (Pakistan)
  • GQM-93
  • GQM-94 B-Gull
  • GQM-98 Tern-R
  • GQM-163 Coyote

H

  • Harpoon
  • Hatf-I/IA/IB
  • Hongqi-1 SAM
  • Hongqi-2 SAM
  • Hongnu-5 SAM
  • Hongqi-7 SAM
  • Hongqi-9 SAM
  • Hongqi-10 SAM
  • Hongqi-15 SAM
  • Hongqi-17 SAM
  • Hongqi-18 SAM
  • Hongqi-61 SAM
  • HOT
  • Hsiung Feng I (HF-1)
  • Hsiung Feng II (HF-2)
  • Hsiung Feng IIE (HF-2E)
  • Hsiung Feng III (HF-3)

I

  • Ingwe
  • IRIS-T

J

  • J-Missile
  • Javelin
  • Jericho (Tên lửa đạn đạo đất đối đất)
  • JL-1 (Julang-1)
  • JL-2 (Julang-2)

K

  • K-5 (AA-1 Alkali)
  • K-8 (AA-3 Anab)
  • K-9 (AA-4 Awl)
  • K-13 (AA-2 Atoll)
  • Kaishan-1 SAM
  • Kh-47M2 Kinzhal

L

  • LAM (Tên lửa tấn công vòng)
  • LEM-70 Minuteman ERCS
  • LGM-25 Titan
  • LGM-30 Minuteman
  • LGM-118 Peacekeeper
  • Lieying-60 SAM
  • LIM-49 Nike Zeus
  • LIM-99
  • LIM-100
  • Long March cruise missile

M

  • M5 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm
  • M45
  • M51
  • Magic
  • Malkara (Úc/Anh)
  • MBDA Apache
  • MBDA AS 30
  • MBDA Aster
  • MBDA Exocet
  • MBDA Meteor
  • Meteor (Tên thông dụng cho loại MBDA Meteor)
  • MBDA Scalp EG
  • MGM-1 Matador
  • MGM-5 Corporal
  • MGM-13 Mace
  • MGM-18 Lacrosse
  • MGM-21
  • MGM-29 Sergeant
  • MGM-31 Pershing
  • MGM-32 ENTAC
  • MGM-51 Shillelagh
  • MGM-52 Lance
  • MGM-140 ATACMS
  • MGM-134 Midgetman
  • MGM-157 EFOGM
  • MGM-164 ATACMS II
  • MGM-166 LOSAT
  • MGM-168 ATAMCS Block IVA
  • MICA (Tên của dự án MBDA MICA)
  • MILAN
  • MIM-3 Nike-Ajax
  • MIM-14 Nike-Hercules
  • MIM-23 Hawk
  • MIM-46 Mauler
  • MIM-72 Chaparral
  • MIM-104 Patriot
  • MIM-115 Roland
  • MIM-146 ADATS
  • MISTRAL
  • Mokopa
  • Molodets (Tên thông dụng cho tên lửa RT-23 Molodets)
  • MQM-33
  • MQM-36 Shelduck
  • MQM-39
  • MQM-40 Firefly
  • MQM-42 Redhead/Roadrunner
  • MQM-57 Falconer
  • MQM-58 Overseer
  • MQM-61 Cardinal
  • MQM-74 Chukar
  • MQM-105 Aquila
  • MQM-107 Streaker
  • MQM-143 RPVT
  • MR-UR-100 Sotka Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-17 Spanker)

N

  • Nag
  • Naval Strike Missile (NSM)
  • Nike
  • Nodong-1
  • Nuclear bunker buster

O

  • Oka (tên thông dụng của R-400 Oka)

P

  • P-1
  • P-700 Granit (SS-N-19 Shipwreck)
  • Penguin (Hoa Kỳ gọi là AGM-119)
  • PenLung-9 SAM
  • Polyphem
  • PGM-11 Redstone
  • PGM-17 Thor
  • PGM-19 Jupiter
  • Pioner (Tên thường dùng cho loại tên lửa RT-21M Pioner)
  • Pluton
  • Popeye (Thiết kế của Hoa Kỳ: AGM-142 Have Nap. Một dạng khác tên lửa hành trình)
  • PQM-56
  • PQM-102 Delta Dagger
  • PQM-149 UAV-SR
  • PQM-150 UAV-SR
  • Prithvi
  • Python 5 (Tên thường dùng cho loại tên lửa Rafael Python 5)

Q

  • Qassam rốc két
  • Qianwei-1 SAM
  • Qianwei-2 SAM

R

  • R-1 tên lửa đạn đạo (SS-1 Scunner)
  • R-2 tên lửa đạn đạo (SS-2 Sibling)
  • R-4 (AA-5 Ash)
  • R-5 tên lửa đạn đạo (SS-3 Shyster)
  • R-7 Semyorka Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga/Liên Xô; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-6 Sapwood)
  • R-9 Desna Tên lửa đạn đạo liên lục địa(Nga/Liên Xo; C^hiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-8 Sasin)
  • R-11 Tên lửa đạn đạo chiến thuật (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-1B Scud)
  • R-12 Dvina Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-4 Sandal)
  • R-13 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-4 Sark)
  • R-14 Usovaya tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-5 Skean)
  • R-15 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh)
  • R-16 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-7 Saddler)
  • R-17E, Một dạng khác của tên lửa Nga Scud B
  • R-21 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-5 Serb)
  • R-23 (AA-7 Apex)
  • R-26 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh)
  • R-27 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-6 Serb)
  • R-27 (AA-10 Alamo)
  • R-33 (AA-9 Amos)
  • R-36 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-9 Scarp và SS-18 Satan)
  • R-39 (SS-N-20 Sturgeon)
  • R-40 (AA-6 Acrid)
  • R-46 Tên lửa đạn đạo liên lục địa phóng từ một quỹ đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh)
  • R-60 (AA-8 Aphid)
  • R-73 (AA-11 Archer)
  • R-77 (AA-12 Adder)
  • R-300 Elbrus Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-1c Scud)
  • R-400 Oka Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-23 Spider)
  • R550 Magic
  • Rapier(Tên lửa đất đối không)
  • Rafael Python 5 (loại không đối không)
  • RBS-15
  • RBS-23
  • RBS-70
  • RBS-77
  • RBS-90
  • Red Top (không đối không)
  • RGM-6 Regulus
  • RGM-15 Regulus II
  • RGM-59 Taurus
  • RGM-165 LASM
  • RIM-2 Terrier
  • RIM-8 Talos
  • RIM-24 Tartar
  • RIM-50 Typhon LR
  • RIM-55 Typhon MR
  • RIM-66 Standard Missile-1
  • RIM-66 Standard Missile-2
  • RIM-85
  • RIM-101
  • RIM-113
  • RIM-116 Rolling Airframe Missile
  • RIM-156 Standard Missile-2ER Block IV
  • RIM-161 Standard Missile-3
  • RIM-162 ESSM
  • ROLAND tên lửa phòng không
  • RT-1 tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh)
  • RT-2 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-13 Savage)
  • RT-2PM Topol Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-25 Sickle)
  • RT-2UTTH Topol M Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-27)
  • RT-15 Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-14 Scamp)
  • RT-20 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-15 Scrooge)
  • RT-21 Temp 2S Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-16 Sinner)
  • RT-21M Pioner Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-20 Saber)
  • RT-23 Molodets Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-24 Scalpel)
  • RT-25 Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh)
  • RUM-139 VL-Asroc

S

  • SA-1 Guild
  • SAM-2
  • SA-3 Goa
  • SA-4 Ganef
  • SA-5 Gammon
  • SA-6 Gainful
  • SA-8 Gecko
  • SA-9 Gaskin
  • SA-10 Grumble
  • SA-11 Gadfly
  • SA-12 Gladiator/Giant
  • SA-13 Gopher
  • SA-14 Gremlin
  • SA-15 Gauntlet
  • SA-16 Gimlet
  • SA-17 Grizzly
  • SA-18 Grouse
  • SA-19 Grisom
  • SA-20 Gargoyle
  • SA-X-21 Growler
  • SA-N-3 Goblet
  • Saber (SS-20) (NATO gọi là RT-21M Pioner)
  • Saddler (SS-7) (NATO gọi là R-16 rocket)
  • Samid
  • Saegheh
  • Sandal (SS-4) (NATO gọi là R-12 Dvina)
  • Sapwood (SS-6) (NATO gọi là R-7 Semyorka)
  • Sark (SS-N-4) (NATO gọi là R-13)
  • Sasin (SS-8) (NATO gọi là R-9 Desna)
  • Satan (SS-18) (NATO gọi là R-36M)
  • Savage (SS-13) (NATO gọi là RT-2)
  • Scaleboard (SS-12 / SS-22) (NATO gọi là TR-1 Temp)
  • Scalpel (SS-24) (NATO gọi là RT-23 Molodets)
  • Scamp (SS-14) (NATO gọi là RT-15)
  • Scapegoat (SS-14)
  • Scarp (SS-9) (NATO gọi làR-36)
  • Scrag (SS-X-10) (NATO gọi là Global Rocket 1 và UR-200)
  • Scrooge (SS-15) (NATO gọi là RT-20)
  • Scud (SS-1b/SS-1c) (NATO gọi là R-11 và R-300 Elbrus family)
  • Scunner (SS-1) (NATO gọi là R-1)
  • SD 10 (Pakistan)
  • Sea Cat
  • Sea Dart
  • Sea Eagle
  • Sea Skua
  • Sea Slug đất đối không
  • Sea Wolf đất đối không
  • Sego (SS-11) (NATO gọi là UR-100)
  • Semyorka (tên thông dụng của R-7 Semyorka)
  • Serb (SS-N-5) (NATO gọi là R-21)
  • Serb (SS-N-6) (NATO gọi là R-27)
  • Shahab-1
  • Shahab-2
  • Shahab-3
  • Shahab-3D
  • Shahab-4
  • Shahab-5
  • Shahab-6
  • Shaheen (Pakistan)
  • Shaheen-II (Pakistan)
  • Shaheen-III (Pakistan)
  • Shavit (phóng từ không trung)
  • Shkval (VA-111)
  • Shyster (SS-3) (NATO gọi là R-5)
  • Sibling (SS-2) (NATO gọi là R-2)
  • Sickle (SS-25) (NATO gọi là RT-2PM Topol)
  • Silkworm tên lửa hành trình dưới âm
  • Sinner (SS-16) (NATO gọi là RT-21 Temp 2S)
  • Skean (SS-5) (NATO gọi là R-14 Usovaya)
  • Sky Bow I (TK-1) (SAM)
  • Sky Bow II (TK-2) (SAM)
  • Sky Bow III (TK-3) (SAM)
  • Sky Spear
  • Sky Sword I (TC-1) (Tên lửa không đối không)
  • Sky Sword II (TC-2) (Tên lửa không đối không)
  • Skybolt ALBM
  • SM-62 Snark
  • Sotka (tên thông dụng của MR-UR-100 Sotka)
  • Spanker (SS-17) (NATO gọi là MR-UR-100 Sotka)
  • Spartan LIM-49A ABM
  • Spider (SS-23) (NATO gọi là R-400 Oka)
  • Spike/Gil (Chông tăng)
  • Sprint ABM
  • SS-1 Scunner (NATO gọi là R-1)
  • SS-1b (Scud-1B) (NATO gọi là tên lửa R-11)
  • SS-1c (Scud-1C) (NATO gọi là tên lửa R-300 Elbrus)
  • SS-2 Sibling (NATO gọi là R-2)
  • SS-3 Shyster (NATO gọi là R-5)
  • SS-4 Sandal (NATO gọi là R-12 Dvina)
  • SS-5 Skean (NATO gọi là R-14 Skean)
  • SS-6 Sapwood (NATO gọi là R-7 Semyorka)
  • SS-7 Saddler (NATO gọi là R-16 rocket)
  • SS-8 Sasin (NATO gọilà R-9 Desna)
  • SS-9 Scarp (NATO gọi là R-36)
  • SS-10 tên lửa đất đối đất của Pháp
  • SS-11 (Pháp)
  • SS-11 Sego (UR-100)
  • SS-12(Pháp)
  • SS-12 Scaleboard (NATO gọi là TR-1 Temp)
  • SS-13 Savage (NATO gọi là RT-2)
  • SS-14 Scamp (NATO gọi là RT-15)
  • SS-15 Scrooge (NATO gọi là RT-20)
  • SS-16 Sinner (NATO gọi là RT-21 Temp 2S)
  • SS-17 Spanker (NATO gọilà MR-UR-100)
  • SS-18 Satan (NATO gọi là R-36M)
  • SS-19 Stiletto (NATO gọi là UR-100N)
  • SS-20 Saber (NATO RT-21M)
  • SS-21 Scarab (NATO gọi là OTR-21)
  • SS-22 Scaleboard (NATO gọi là TR-1 Temp)
  • SS-23 Spider (NATO gọi là R-400 Oka
  • SS-24 Scalpel (NATO gọi là RT-23 Molodets)
  • SS-25 Sickle (NATO gọi là RT-2PM Topol)
  • SS-27 Sizzler (NATO gọi là RT-2UTTH Topol M)
  • SS-N-2
  • SS-N-4 Sark (NATO gọi là R-13)
  • SS-N-5 Serb (NATO gọi là R-21)
  • SS-N-6 Serb (NATO gọi là R-27)
  • SS-N-12 Sandbox
  • SS-N-15
  • SS-N-16
  • SS-N-20
  • SS-N-22 Sunburn
  • SS-X-10 Scrag (NATO gọi là UR-200)
  • Starstreak
  • Stiletto (SS-19) (NATO gọi là UR-100N)
  • Storm Shadow
  • Strela-1 (SA-9 Gaskin)
  • Strela-2 (SA-7/SA-N-5 Grail)
  • Swingfire

T

  • Terne ASW
  • Temp (tên thông dụng của TR-1 Temp)
  • Temp 2S (tên thông dụng của RT-21 Temp 2S)
  • Thunderbird
  • Topol (tên thông dụng của RT-2PM Topol và RT-2UTTH Topol M)
  • TOROS
  • TR-1 Temp (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-12/SS-22 Scaleboard)
  • Trigat
  • Trishul

U

  • UGM-27 Polaris
  • UGM-73 Poseidon
  • UGM-89 Perseus
  • UGM-96 Trident I
  • UGM-133 Trident II
  • Umkhonto
  • UR-100 tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-11 Sego)
  • UR-100MR (Tên gọi của MR-UR-100 Sotka)
  • UR-100N tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-19 Stiletto)
  • UR-200 tên lửa đạn đạo liên lục địa(Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-X-10 Scrag)
  • Usovaya (tên thông dụng của R-14 Usovaya)
  • UUM-44 Subroc
  • UUM-125 Sea Lance

V

  • V-1
  • V-2
  • Voivode (tên thông dụng của R-36M2)

W

  • Wasserfall

X

  • X-4

Y

  • Ying ji-1 (YJ-1)

Xem thêm

  • Danh sách vũ khí
  • Danh sách các rốc két tầm xa đã sử dụng trong chiến tranh
  • Danh sách các tên lửa theo quốc gia

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Federation of American Scientists (FAS) Missile directory
  • Missile.index – Based on Shinkigensha Co.Ltd's "Illustrated Encyclopedia of the World's Missile Systems"; ill. by Hitoshi Kitamura
  • Directory of U.S. Military Rockets and Missiles – By Andreas Parsch
    • Meaning of the code letters
  • Indian Missiles Lưu trữ 2006-10-05 tại Wayback Machine

Các danh sách khác

  • Xem thêm các danh sách

Text submitted to CC-BY-SA license. Source: Danh sách tên lửa by Wikipedia (Historical)


INVESTIGATION